Bệnh nghề nghiệp là một trong những nguyên nhân khiến cho sức khỏe của người lao động bị suy giảm, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng lao động. Vậy bệnh nghề nghiệp là gì? Bệnh nghề nghiệp được phân loại thế nào?
1. Bệnh nghề nghiệp là gì?
Khoản 9 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 đã định nghĩa về bệnh nghề nghiệp như sau:
Theo đó, bệnh nghề nghiệp là những bệnh lý phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đến sức khỏe của người lao động.
Có thể thấy, bệnh nghề nghiệp không phải là loại bệnh lý thông thường mang tính bẩm sinh hoặc phát sinh từ môi trường sống ngoài xã hội mà phải xuất phát từ yếu tố độc, hại của “nghề nghiệp”.
Bệnh nghề nghiệp có thể ra cấp tính hoặc từ từ. Một số bệnh nghề nghiệp thậm chí còn không chữa khỏi và để lại di chứng sau này. Tuy nhiên, bệnh nghề nghiệp có thể phòng tránh được nhờ việc khám phát hiện bệnh nghề nghiệp định kì hằng năm.
2. Bệnh nghề nghiệp được phân loại thế nào?
Hiện nay, Thông tư 15/2016/TT-BYT đang quy định 34 bệnh nghề nghiệp được cơ quan bảo hiểm xã hội (BHXH) thanh toán chế độ bệnh nghề nghiệp khi đủ điều kiện. Các bệnh này được chia thành 05 nhóm sau:
STT |
Bệnh nghề nghiệp |
Nhóm 1: Các bệnh bụi phổi và phế quản |
|
1 | Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp. |
2 | Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp. |
3 | Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp. |
4 | Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp. |
5 | Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp. |
6 | Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp. |
7 | Bệnh hen nghề nghiệp. |
Nhóm 2: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp | |
8 | Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp. |
9 | Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng. |
10 | Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp. |
11 | Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp. |
12 | Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp. |
13 | Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp. |
14 | Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp. |
15 | Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp. |
16 | Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp. |
17 | Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp. |
Nhóm 3: Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý | |
18 | Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn. |
19 | Bệnh giảm áp nghề nghiệp. |
20 | Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân. |
21 | Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ. |
22 | Bệnh phóng xạ nghề nghiệp. |
23 | Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp. |
Nhóm 4: Các bệnh da nghề nghiệp | |
24 | Bệnh nốt dầu nghề nghiệp. |
25 | Bệnh sạm da nghề nghiệp. |
26 | 26. Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm. |
27 | 27. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài. |
28 | Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su. |
Nhóm 5: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp | |
29 | Bệnh Leptospira nghề nghiệp. |
30 | Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp. |
31 | Bệnh lao nghề nghiệp. |
32 | Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp. |
33 | Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp. |
34 | Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp. |
3. Việc khám phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp được thực hiện thế nào?
1. Thời gian khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Luật an toàn vệ sinh lao động.
2. Đối với các trường hợp nghi ngờ mắc bệnh nghề nghiệp cấp tính hoặc do yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người lao động thì thời gian khám phát hiện bệnh nghề nghiệp theo đề nghị của tổ chức hoặc cá nhân yêu cầu.
Như vậy, mỗi năm, người sử dụng lao động đều phải tổ chức khám phát hiện bệnh nghề nghiệp định kì cho người lao động có tiếp xúc với yếu có hại hoặc làm công việc có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Cụ thể:
– Người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, người lao động là người khuyết tật, người lao động chưa thành niên, người lao động cao tuổi: Được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp ít nhất 06 tháng/lần.
– Người lao động khác: Được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp ít nhất 01 năm/lần.
– Trường hợp nghi ngờ mắc bệnh nghề nghiệp cấp tính hoặc do yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người lao động: Được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp theo số lần yêu cầu.